1 H ãy cảm tạ Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
(По слав. 135.) Славете Господа, защото е благ, защото милостта Му трае довека;
2 H ãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
славете Бога на боговете, защото милостта Му трае довека.
3 H ãy cảm tạ Chúa của muôn chúa; Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Славете Господа на господарите, защото милостта Му трае довека.
4 C hỉ một mình Ngài làm nên các phép lạ lớn lao, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който Един върши велики чудеса, защото милостта Му трае довека;
5 N gài đã nhờ sự khôn sáng mà dựng nên các từng trời, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който с мъдрост направи небесата, защото милостта Му трае довека;
6 N gài trương đất ra trên các nước, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който простря земята върху водите, защото милостта Му трае довека;
7 D ựng nên những vì sáng lớn, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който направи големи светила, защото милостта Му трае довека;
8 M ặt trời đặng cai trị ban ngày, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
слънцето - за да владее деня; защото милостта Му трае довека;
9 M ặt trăng và các ngôi sao đặng cai trị ban đêm, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
луната и звездите - за да владеят нощта, защото милостта Му трае довека;
10 N gài đã đánh giết các con đầu lòng xứ Ê-díp-tô, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който порази египтяните в първородните им, защото милостта Му трае довека;
11 Đ em Y-sơ-ra-ên ra khỏi giữa chúng nó, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
и изведе Израел изсред тях, защото милостта Му трае довека;
12 D ùng cánh tay quyền năng giơ thẳng ra, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
с мощна ръка и с издигната мишца, защото милостта Му трае довека;
13 N gài phân Biển đỏ ra làm hai, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който раздели Червеното море на две части, защото милостта Му трае довека;
14 K hiến Y-sơ-ra-ên đi qua giữa biển ấy, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
и преведе Израел през него, защото милостта Му трае довека;
15 X ô Pha-ra-ôn và cả đạo binh người xuống Biển đỏ, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който повали фараона и множеството му в Червеното море, защото милостта Му трае довека;
16 N gài dẫn dân sự Ngài qua đồng vắng, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който преведе народа Си през пустинята, защото милостта Му трае довека;
17 Đ ánh bại các vua lớn, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който порази велики царе, защото милостта Му трае довека;
18 Đ ánh giết những vua có danh, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
и изби прочути царе, защото милостта Му трае довека:
19 T ức là si-hôn, vua dân A-mô-rít, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
аморейския цар Сион, защото милостта Му трае довека;
20 V à O
и васанския цар Ог, защото милостта Му трае довека;
21 N gài ban xứ chúng nó làm sản nghiệp, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
и даде земята им в наследство, защото милостта Му трае довека,
22 T ức làm sản nghiệp cho Y-sơ-ra-ên, là kẻ tôi tớ Ngài, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
в наследство на слугата Си Израел, защото милостта Му трае довека,
23 N gài nhớ đến bực hèn hạ chúng tôi, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който си спомни за нас в унижението ни, защото милостта Му трае довека;
24 G iải cứu chúng tôi khỏi kẻ cừu địch, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
и ни избави от противниците ни, защото милостта Му трае довека;
25 N gài cũng ban đồ ăn cho mọi loài xác thịt, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
Който дава храна на всяка твар, защото милостта Му трае довека;
26 H ãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các từng trời! Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời đời.
славете небесния Бог, защото милостта Му трае довека.