1 Đ ức Giê-hô-va là Đấng chăn giữ tôi: tôi sẽ chẳng thiếu thốn gì.
(По слав. 22.) Давидов псалом. Господ е Пастир мой; няма да остана в нужда.
2 N gài khiến tôi an nghỉ nơi đồng cỏ xanh tươi, Dẫn tôi đến mé nước bình tịnh.
На зелени пасбища ме успокоява; при тихи води ме завежда.
3 N gài bổ lại linh hồn tôi, Dẫn tôi vào các lối công bình, vì cớ danh Ngài.
Освежава душата ми; води ме през прави пътеки заради името Си.
4 D ầu khi tôi đi trong trũng bóng chết, Tôi sẽ chẳng sợ tai họa nào; vì Chúa ở cùng tôi; Cây trượng và cây gậy của Chúa an ủi tôi.
Да! И в долината на мрачната сянка ако ходя, няма да се уплаша от зло; защото Ти си с мене; Твоят жезъл и Твоята тояга - те ме утешават.
5 C húa dọn bàn cho tôi Trước mặt kẻ thù nghịch tôi; Chúa xức dầu cho đầu tôi, Chén tôi đầy tràn.
Приготвяш пред мене трапеза в присъствието на неприятелите ми, помазал си с миро главата ми; чашата ми прелива.
6 Q uả thật, trọn đời tôi Phước hạnh và sự thương xót sẽ theo tôi; Tôi sẽ ở trong nhà Đức Giê-hô-va Cho đến lâu dài.
Наистина благост и милост ще ме следват през всичките дни на живота ми; и аз ще живея завинаги в дома Господен.