1 T ôi ngước mắt lên trên núi: Sự tiếp trợ tôi đến từ đâu?
(По слав. 120.) Песен на възкачванията. Издигам очите си към хълмовете, откъдето иде помощта ми.
2 S ự tiếp trợ tôi đến từ Đức Giê-hô-va, Là Đấng đã dựng nên trời và đất.
Помощта ми е от Господа, Който е направил небето и земята.
3 N gài không để cho chơn ngươi xiêu tó; Đấng gìn giữ ngươi không hề buồn ngủ.
Той няма да остави да се поклати кракът ти; Онзи, Който те пази, няма да задреме.
4 Đ ấng gìn giữ Y-sơ-ra-ên Không hề nhắp mắt, cũng không buồn ngủ.
Ето, няма да задреме, нито ще заспи Онзи, Който пази Израел.
5 Đ ức Giê-hô-va là Đấng gìn giữ ngươi; Đức Giê-hô-va là bóng che ở bên hữu ngươi.
Господ ти е пазач; Господ е твой покров отдясно ти.
6 M ặt trời sẽ không giọi ngươi lúc ban ngày, Mặt trăng cũng không hại ngươi trong ban đêm.
Слънцето няма да те повреди денем, нито луната нощем.
7 Đ ức Giê-hô-va sẽ gìn giữ ngươi khỏi mọi tai họa. Ngài sẽ gìn giữ linh hồn ngươi.
Господ ще те пази от всяко зло; ще пази душата ти.
8 Đ ức Giê-hô-va sẽ gìn giữ ngươi khi ra khi vào, Từ nay cho đến đời đời.
Господ ще пази излизането ти и влизането ти отсега и довека.