1 ( По слав. 114.) Обичам Господа, защото послуша гласа ми и молбите ми;
Tôi yêu mến Đức Giê-hô-va, vì Ngài nghe tiếng tôi, Và lời nài xin của tôi.
2 п онеже приклони ухото Си към мене, затова ще Го призовавам, докато съм жив.
Tôi sẽ cầu khẩn Ngài trọn đời tôi, Bởi vì Ngài có nghiêng tai qua tôi.
3 В ръзките на смъртта ме обвиха и мъките на преизподнята ме намериха; скръб и беда срещнах.
Dây sự chết vương vấn tôi, Sự đau đớn âm phủ áp hãm tôi, Tôi gặp sự gian truân và sự sầu khổ.
4 Т огава призовах името Господне и Го помолих: О, Господи, избави душата ми.
Nhưng tôi kêu cầu danh Đức Giê-hô-va, rằng: Đức Giê-hô-va ôi! cầu xin Ngài giải cứu linh hồn tôi.
5 Б лаг е Господ и праведен. Да! Милостив е нашият Бог.
Đức Giê-hô-va hay làm ơn, và là công bình; Đức Chúa Trời chúng ta có lòng thương xót.
6 Г оспод пази простодушните; в беда бях и Той ме избави.
Đức Giê-hô-va bảo hộ người thật thà; Tôi bị khốn khổ, Ngài bèn cứu tôi.
7 В ърни се, душо моя, в успокоението си, защото Господ постъпи щедро към тебе.
Hỡi linh hồn ta, hãy trở về nơi an nghỉ ngươi; Vì Đức Giê-hô-va đã hậu đãi ngươi.
8 П онеже си избавил душата ми от смърт, очите ми от сълзи и краката ми от подхлъзване,
Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi chết, Mắt tôi khỏi giọt lệ, Và chơn tôi khỏi vấp ngã.
9 з атова ще ходя пред Господа в земята на живите. (По слав. 115.)
Tôi sẽ đi trước mặt Đức Giê-hô-va Trong đất kẻ sống.
10 А з повярвах, затова говорих; много бях наскърбен.
Tôi tin, nên tôi nói. Tôi đã bị buồn thảm lắm.
11 В тревогата си казах: Всеки човек е измамлив.
Trong cơn bối rối tôi nói rằng: Mọi người đều nói dối.
12 К акво да въздам на Господа за всичките Му благодеяния към мене?
Tôi sẽ lấy gì báo đáp Đức Giê-hô-va Về các ơn lành mà Ngài đã làm cho tôi?
13 Щ е взема чашата на спасението и ще призова името Господне;
Tôi sẽ cầm cái chén cứu rỗi, Mà cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va
14 щ е изпълня оброците си на Господа, да, пред целия Му народ.
Tôi sẽ trả xong cho Đức Giê-hô-va các sự tôi hứa nguyện, Tại trước mặt cả dân sự Ngài.
15 С къпоценна е пред Господа смъртта на светиите Му.
Sự chết của các người thánh. Là quí báu trước mặt Đức Giê-hô-va.
16 А х! Господи, наистина аз съм Твой слуга; Твой слуга съм, син на Твоята слугиня; Ти си развързал връзките ми.
Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi thật là tôi tớ Ngài; Tôi là tôi tớ Ngài, con trai con đòi của Ngài; Ngài đã mở lòi tói tôi.
17 Н а Тебе ще принеса жертва на хваление и името Господне ще призова.
Tôi sẽ dâng của lễ thù ân cho Chúa, Và cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va.
18 Щ е изпълня оброците си на Господа - да! - пред целия Негов народ,
Tôi sẽ trả xong cho Đức Giê-hô-va các sự tôi hứa nguyện, Tại trước mặt cả dân sự Ngài,
19 в дворовете на дома Господен, всред теб, Йерусалиме. Алилуя.
Trong hành lang của nhà Đức Giê-hô-va, Ở giữa Giê-ru-sa-lem. Ha-lê-lu-gia!