1 ( По слав. 92.) Господ царува; облечен е с величие; облечен е Господ и опасан с мощ; също и вселената е утвърдена така, че да не може да се поклати.
Đức Giê-hô-va cai trị; Ngài mặc sự oai nghi; Đức Giê-hô-va mặc mình bằng sức lực, và thắt lưng bằng sự ấy: Thế gian cũng được lập vững bền, không thế bị rúng động.
2 О т векове е утвърден Твоят престол; Ти си от вечността.
Ngôi Chúa đã lập vững từ thời cổ; Chúa hằng có từ trước vô cùng.
3 Г осподи, пороите издигнаха, пороите издигнаха гласа си; пороите издигнаха бученето си.
Hỡi Đức Giê-hô-va, nước lớn đã nổi khiến, Nước lớn đã cất tiếng lên; Nước lớn đã nổi các lượn sóng ồn ào lên.
4 Г оспод, Който е нависоко, е по-силен от гласовете на големи води, от силните морски вълни.
Đức Giê-hô-va ở nơi cao có quyền năng Hơn tiếng nước lớn, Hơn các lượn sóng mạnh của biển
5 Т воите свидетелства са твърде верни; на Твоя дом, Господи, подобава святост завинаги.
Hỡi Đức Giê-hô-va, các chứng cớ Ngài rất là chắc chắn: Sự thánh khiết là xứng đáng cho nhà Ngài đến đời đời.