1 ( По слав. 25.) Давидов псалом. Съди ме, Господи, защото съм ходил в незлобието си, уповал съм на Господа, без да се поколебая.
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy đoán xét tôi, vì tôi đã bước đi trong sự thanh liêm, Tôi cũng nhờ cậy Đức Giê-hô-va, không xiêu tó.
2 И зследвай ме, Господи, и ме изпитвай, опитвай вътрешността ми и сърцето ми.
Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy dò xét và thử thách tôi, Rèn luyện lòng dạ tôi,
3 З ащото Твоето милосърдие е пред очите ми и аз съм ходил в истината Ти.
Vì sự nhơn từ Chúa ở trước mặt tôi, Tôi đã đi theo lẽ thật của Chúa.
4 Н е съм сядал с измамни хора и с лицемери няма да отида.
Tôi không ngồi chung cùng người dối trá, Cũng chẳng đi với kẻ giả hình.
5 М разя събранието на злосторниците и с нечестивите няма да седна.
Tôi ghét bọn làm ác, Chẳng chịu ngồi chung với kẻ dữ.
6 Щ е измия в невинност ръцете си; така ще обиколя жертвеника Ти, Господи,
Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ rửa tay tôi trong sự vô tội, Và đi vòng xung quanh bàn thờ của Ngài;
7 з а да възглася с глас на хваление и да разкажа всичките Твои чудесни дела.
Hầu cho nức tiếng tạ ơn, Và thuật các công việc lạ lùng của Chúa.
8 Г осподи, обичам местонахождението на Твоя дом и мястото на скинията на славата Ти.
Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi ưa nơi ở của nhà Ngài, Và chốn ngự của sự vinh hiển Ngài.
9 Д а не отнемеш душата ми заедно с грешните, нито живота ми - заедно с мъже, жадни за кръв,
Cầu Chúa chớ cất linh hồn tôi chung với tội nhơn, Cũng đừng trừ mạng sống tôi với người đổ huyết;
10 в чиито ръце има злодеяние и десницата им е пълна с подкупи.
Trong tay chúng nó có gian ác, Tay hữu họ đầy dẫy hối lộ.
11 А пък аз ще ходя в незлобието си; изкупи ме и се смили над мене.
Còn tôi, tôi sẽ bước đi trong sự thanh liêm, Xin hãy chuộc tôi, và thương xót tôi.
12 К ракът ми е стъпил на равно място; в събранията ще благославям Господа.
Chơn tôi đứng trên đường bằng thẳng; Tôi sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va trong các hội chúng.