1 ( По слав. 24.) Давидов псалом. На еврейски език, азбучен псалом. Към Тебе, Господи, издигам душата си.
Hỡi Đức Giê-hô-va, linh hồn tôi hướng về Ngài.
2 Б оже мой, на Тебе съм уповал; да не се посрамя, да не тържествуват неприятелите ми над мене.
Đức Chúa Trời tôi ôi! tôi để lòng tin cậy nơi Ngài; nguyện tôi chớ bị hổ thẹn, Chớ để kẻ thù nghịch tôi thắng hơn tôi.
3 Н аистина - никой, който чака Тебе, няма да се посрами; онези ще бъдат посрамени, които без причина постъпват коварно.
Thật, chẳng ai trông cậy Ngài mà lại bị hổ thẹn; Còn những kẻ làm gian trá vô cớ, chúng nó sẽ bị hổ thẹn.
4 Н аправѝ ме, Господи, да позная пътищата Ти, научи ме на пътеките Си.
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin cho tôi biết các đường lối Ngài, Và dạy dỗ tôi các nẻo đàng Ngài.
5 В оди ме в истината Си и ме учи; защото Ти си Бог на Спасението ми; Теб чакам цял ден.
Xin hãy dẫn tôi trong lẽ thật của Ngài, và dạy dỗ tôi, Vì Ngài là Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi; Hằng ngày tôi trông đợi Ngài.
6 П омни, Господи, благите Си милости и милосърдията Си, защото са отвека.
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhớ lại sự thương xót và sự nhơn từ của Ngài; Vì hai điều ấy hằng có từ xưa.
7 Н едей помни греховете на младостта ми, нито престъпленията ми; помни ме, Господи, според милосърдието Си и заради благостта Си.
Xin chớ nhớ các tội lỗi của buổi đang thì tôi, hoặc các sự vi phạm tôi; Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhớ đến tôi tùy theo sự thương xót và lòng nhơn từ của Ngài.
8 Г оспод е благ и праведен, затова ще научи грешните на пътя Си.
Đức Giê-hô-va là thiện và ngay thẳng, Bởi cớ ấy Ngài sẽ chỉ dạy con đường cho kẻ có tội.
9 Щ е води кротките с правда и ще научи кротките на пътя Си.
Ngài sẽ dẫn kẻ hiền từ cách chánh trực, Chỉ dạy con đường Ngài cho người nhu mì.
10 В сички пътеки на Господа са милосърдие и вярност към онези, които пазят завета Му и откровението Му.
Các đường lối Đức Giê-hô-va đều là nhơn từ và chơn thật. Cho kẻ nào giữ gìn giao ước và chứng cớ của Ngài.
11 З аради името Си, Господи, прости моето беззаконие, защото е голямо.
Đức Giê-hô-va ôi! Nhơn danh Ngài, Xin hãy tha tội ác tôi, vì nó trọng.
12 Б ои ли се човек от Господа? - Него Той ще настави кой път да избере.
Ai là người kính sợ Đức Giê-hô-va? Ngài sẽ chỉ dạy cho người ấy con đường mình phải chọn.
13 Д ушата му ще живее в спокойствие и потомството му ще наследи земята.
Linh hồn người sẽ được ở nơi bình an. Và con cháu người sẽ được đất làm sản nghiệp.
14 И нтимното благоволение на Господа е с онези, които се боят от Него, и ще им покаже завета Си.
Đức Giê-hô-va kết bạn thiết cùng người kính sợ Ngài, Tỏ cho người ấy biết giao ước của Ngài.
15 М оите очи са винаги към Господа, защото Той ще измъкне от мрежата краката ми.
Mắt tôi hằng ngưỡng vọng Đức Giê-hô-va; Vì Ngài sẽ xở chơn tôi ra khỏi lưới.
16 О бърни се към мен и се смили над мене, защото съм усамотен и наскърбен.
Cầu xin Chúa hãy đoái xem tôi và thương xót tôi, Vì tôi một mình và khốn khổ.
17 О блекчи скърбите на сърцето ми, извади ме от утесненията ми.
Sự bối rối nơi lòng tôi đã thêm nhiều; Xin Chúa cứu tôi khỏi sự hoạn nạn.
18 В гледай се в угнетението ми и теготата ми и прости всичките ми грехове.
Khá xem xét sự khốn khổ và sự cực nhọc tôi, Và tha các tội lỗi tôi.
19 В иж неприятелите ми, защото са много и с люта ненавист ме мразят.
Hãy xem xét kẻ thù nghịch tôi, vì chúng nó nhiều; Chúng nó ghét tôi cách hung bạo.
20 П ази душата ми и ме избави; да не се посрамя, защото на Теб уповавам.
Xin Chúa hãy giữ linh hồn tôi, và giải cứu tôi; Chớ để tôi bị hổ thẹn, Vì tôi nương náu mình nơi Chúa.
21 Н езлобие и правота нека ме пазят, защото Тебе чакам.
Nguyện sự thanh liêm và sự ngay thẳng bảo hộ tôi, Vì tôi trông đợi Chúa.
22 Б оже, избави Израел от всичките му беди.
Đức Chúa Trời ôi! Xin cứu chuộc Y-sơ-ra-ên Khỏi hết thảy sự gian truân người.