1 хроніки 1 ~ I Sử Ký 1

picture

1 А дам 121, Сиф 8352, Енош 583,

A-đam sanh Sết, Sết sanh Ê-nót;

2 К енан 7018, Магалел'їл 4111, Яред 3382,

Ê-nót sanh Kê-nan, Kê-nan sanh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sanh Giê-rệt;

3 Е нох 2585, Метушелах 4968, Ламех 3929,

Giê-rệt sanh Hê-nóc, Hê-nóc sanh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sanh Lê-méc;

4 Н ой 5146, Сим 8035, Хам 2526 та Яфет 3315.

Lê-méc sanh Nô-ê, Nô-ê sanh Sem, Cham và Gia-phết.

5 С ини 1121 Яфетові 3315: Ґомер 1586, і Маґоґ 4031, і Мадай 4074, і Яван 3120, і Тувал 8422, і Мешех 4902, і Тірас 8494.

Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

6 А сини 1121 Ґомерові 1586: Ашкеназ 813 і Діфат 7384, і Тоґарма 8425.

Con trai của Gô-me là A

7 А сини 1121 Яванові 3120: Еліша 473 й Таршіша 8659, кіттяни 3794 й роданяни 1721.

Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

8 С ини 1121 Хамові 2526: Куш 3568 і Міцраїм 4714, Пут 6316 і Ханаан 3667.

Con trai của Cham là Cúc, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.

9 А сини 1121 Кушеві 3568: Шева 5434, і Хавіла 2341, і Савта 5454, і Раама 7484, і Савтеха 5455. А сини 1121 Рамині 7484: Шева 7614 й Дедан 1719.

con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.

10 А Куш 3568 породив 3205 8804 Німрода 5248, він зачав 2490 8689 бути велетом 1368 на землі 776.

Cúc sinh Nim-rốt; người khởi đầu làm anh hùng trên mặt đất.

11 А Міцраїм 4714 породив 3205 8804 лудян 3866, і анам'ян 6047, і легав'ян 3853, і нафтух'ян 5320,

Mích-ra-im sinh họ Lu-đim, họ A-na-min, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,

12 і патрусян 6625, і каслух'ян 3695, що вийшли 3318 8804 звідти филистимляни 6430, і кафторян 3732.

họ Phát-ru-sim, họ Cách-lu-him, bởi đó sanh ra họ Phi-li-tin, và họ Cáp-tô-rim.

13 А Ханаан породив Сидона, свого первородженого, і Хета,

Ca-na-an sanh ra Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch,

14 і євусеянина, і амореянина, і ґірґашеянина,

cùng họ Gie-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,

15 і хіввеянина, і аркеянина, і сінеянина,

họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,

16 і арвадянина, і цемарянина, і хаматянина.

họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, và họ Ha-ma-tít.

17 С ини Симові: Елам, і Ашшур, і Арпахшад, і Луд, і Арам. Сини Арамові: і Уц, і Хул, і Ґетер, і Мешех.

con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-các-sát, Lút, A-ram, U

18 А Арпахшад породив Шалаха, а Шалах породив Евера.

A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be.

19 А Еверові народилося двоє синів, ім'я одному Пелеґ, бо за його днів була поділена земля, а ім'я брата його Йоктан.

Hê-be sanh được hai con trai: một con kêu tên là Bê-lét; bởi vì trong đời người đó đất đã chia ra; còn tên của người em là Giốc-tan.

20 А Йоктан породив Алмодада, і Шелефа, і Хацармавета, і Єраха,

Giốc-tan sanh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,

21 і Гадорама, і Узала, і Діклу,

Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,

22 і Евала, і Авімаїла, і Шеву,

Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,

23 і Офіра, і Хавілу, і Йовава, усі вони сини Йоктанові.

Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Hết thảy những người đó đều là con trai của Giốc-tan.

24 С им, Арпахшад, Шелах,

Sem sanh A-bác-sát, A-bác-sát sanh Sê-lách,

25 П елеґ, Реу,

Sê-lách sanh Hê-be, Hê-be sanh Bê-léc, Bê-léc sanh Rê-hu,

26 С еруґ, Нахор, Терах,

Rê-hu sanh Sê-rúc, Sê-rúc sanh Na-cô, Na-cô sanh Tha-rê,

27 А врам, він же Авраам.

Tha-rê sanh A

28 С ини Авраамові: Ісак та Ізмаїл.

con trai của A

29 О це їхні нащадки: первороджений Ізмаїлів Невайот, і Кедар, і Адбеїл, і Мівсам,

Nầy là dòng dõi của chúng: Con cả của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt; kế đến Kê-đa, A

30 М ішма, і Дума, Масса, Хадад, і Тема,

Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,

31 Є тур, Нафіш, і Кедема, оце вони сини Ізмаїлові.

Giê-hu, Na-phích, và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.

32 А сини Кетури, Авраамової наложниці: вона породила Зімрана, і Йокшана, і Медана, і Мідіяна, і Їшбака, і Шуаха. А Йокшанові сини: Шева й Дедан.

Kê-tu-ra, vợ nhỏ của A

33 А Мідіянові сини: Ефа, і Ефер, і Ханох, і Авіда, і Елдаа, ці всі сини Кетури.

con trai của Ma-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và E

34 А Авраам породив Ісака. Ісакові сини: Ісав і Ізраїль.

A

35 І савові сини: Еліфаз, Реуїл, і Єуш, і Йалам, і Кора.

con trai của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê -u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.

36 С ини Еліфазові: Теман і Омар, Цефі й Ґатам, Кеназ і Тімна, і Амалик.

con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na, và A-ma-léc.

37 С ини Реуїлові: Нахат, Зерах, Шамма й Мізза.

con trai của Rê -u-ên là Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa.

38 А сини Сеїрові: Лотан, і Шовал, і Ців'он, і Ана, і Дішон, і Ецер, і Дішан.

con trai của Sê -i-rơ là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, E

39 А сини Лотанові: Хорі, і Гомам, і Ахот, Лотан, Тімна.

con trai của Lô-than là Hô-ri và Hô-man; còn Thim-na là em gái Lô-than.

40 С ини Шовалові: Ал'ян, і Манахат, і Евал, Шефі, і Онам. А сини Ців'онові: Айя й Ана.

con trai của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam. con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.

41 А сини Анині: Дішон. А сини Дішонові: Хамран, і Ешбан, і Їтран, і Керан.

con trai của A-na là Đi-sôn. con trai của Đi-sôn là Ham-ran, E

42 С ини Ецерові: Білган, і Зааван, Яакан. Сини Дішонові: Уц та Аран.

con trai của E

43 А оце царі, що царювали в Едомовому краї перед зацарюванням царя в Ізраїлевих синів: Бела, Беорів син, а ім'я його міста Дінгава.

Khi trước dân Y-sơ-ra-ên chưa có một vua cai trị, thì đây là danh các vua trị vì xứ Ê-đôm: Bê-la, con trai Bê-ô; tên bổn thành là Đin-ha-ba.

44 І помер Бела, а замість нього зацарював Йовав, Зерахів син з Боцри.

Vua Bê-la băng, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, kế vị.

45 І помер Йовав, а замість нього зацарював Хушам із краю теманянина.

Vua Giô-háp băng, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị.

46 І помер Хушам, а замість нього зацарював Гадад, Бедадів син, що побив був Мідіяна на Моавському полі, а ім'я місту його Авіт.

Vua Hu-sam băng, Ha-đát, con trai Bê-đát, kế vị; chính vua nầy đánh được dân Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; tên bổn thành là A-vít.

47 І помер Гадад, а замість нього зацарював Самла з Масреки.

Vua Ha-đát băng, Sam-la người Ma-rê-ca, kế vị.

48 І помер Самла, а замість нього зацарював Саул з Рехевот-Ганнагару.

Vua Sam-la băng, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt ở trên bờ sông, kế vị.

49 І помер Саул, а замість нього зацарював Баал-Ханан, син Ахборів.

Vua Sau-lơ băng, Ba-anh-Ha-nan, con trai A

50 І помер Баал-Ханан, а замість нього зацарював Гадад, а ім'я його міста Раї, а ім'я жінки його Мегетав'їл, дочка Матреда, дочки Ме-Загавової.

Vua Ba-anh-Ha-nan băng, Ha-đát kế vị; tên bổn thành là Pha -i; còn vợ người tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.

51 І помер Гадад. І були потому провідники Едому: провідник Тімна, провідник Ал'я, провідник Єтет,

Vua Ha-đát băng. Các trưởng tộc xứ Ê-đôm là: trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc A-li -a; trưởng tộc Giê-tết,

52 п ровідник Оголівама, провідник Ела, провідник Пінон,

trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,

53 п ровідник Кеназ, провідник Теман, провідник Мівцар,

trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,

54 п ровідник Маґдіїл, провідник Ірам, оце провідники Едому.

trưởng tộc Mác-đi-ên, và trưởng tộc Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.