1 H ỡi Đức Giê-hô-va, nhơn vì sự nhơn từ và sự chơn thật Ngài, Sự vinh hiển chớ về chúng tôi, chớ về chúng tôi, Bèn là đáng về danh Ngài.
(По слав. продължение от 113). (9)Не нам, Господи, не нам, Но на Своето име дай слава, Заради милостта си и заради верността Си.
2 V ì sao các ngoại bang nói rằng: Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?
(9)Защо да рекат народите: Где е сега техният Бог?
3 Đ ức Chúa Trời chúng tôi ở trên các từng trời; Phàm điều gì vừa ý Ngài, thì Ngài đã làm,
(11)Нашият Бог е на небето; Прави всичко що Му е угодно.
4 H ình tượng chúng nó bằng bạc bằng vàng, Là công việc tay người ta làm ra.
(12)Техните идоли са сребро и злато, Направа на човешките ръце.
5 H ình tượng có miệng mà không nói; Có mắt mà chẳng thấy;
(13)Уста имат, но не говорят; Очи имат, но не виждат;
6 C ó tai mà không nghe; Có lỗ mũi mà chẳng ngửi;
(14)Уши имат, но не чуват: Ноздри имат, но не миришат;
7 C ó tay, nhưng không rờ rẫm; Có chơn, nào biết bước đi; Cuống họng nó chẳng ra tiếng nào.
(15)Ръце имат, но не пипат; Нозе имат, но не ходят; Нито издават глас от гърлото си.
8 P hàm kẻ nào làm hình tượng, và nhờ cậy nơi nó. Đều giống như nó.
(16)Подобни на тях ще станат ония, които ги правят, Както и всеки, който уповава на тях.
9 H ỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va; Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.
(17)Израилю, уповавай на Господа; Той е тяхна помощ и щит.
10 H ỡi nhà A-rôn, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.
(18)Доме Ааронов, уповавайте на Господа; Той е тяхна помощ и щит.
11 H ỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy nhờ cậy nơi Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.
(19)Вие, които се боите от Господа, уповавайте на Господа; Той е тяхна помощ и щит.
12 Đ ức Giê-hô-va đã nhớ đến chúng tôi: Ngài sẽ ban phước, Ban phước cho nhà Y-sơ-ra-ên, Cũng sẽ ban phước cho nhà A-rôn.
(20)Господ си спомни за нас; ще ни благослови; Ще благослови Израилевия дом; Ще благослови Аароновия дом.
13 N gài sẽ ban phước cho những kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va, Hoặc nhỏ hay lớn đều cũng vậy.
(21)Ще благослови ония, които се боят от Господа, И малки и големи.
14 N guyện Đức Giê-hô-va gia thêm phước Ngài Cho các ngươi và cho con cháu các ngươi.
(22)Дано Господ ви умножава повече и повече - Вас и чадата ви.
15 Đ ức Giê-hô-va, là Đấng dựng nên trời đất, Đã ban phước cho các ngươi.
(23)Благословени сте вие от Господа, Който е направил небето и земята.
16 C ác từng trời thuộc về Đức Giê-hô-va; Nhưng Ngài đã ban đất cho con cái loài người.
(24)Небесата са небеса на Господа; А земята Той даде на човешките чада,
17 K ẻ chết hoặc kẻ xuống cõi nín lặng chẳng ngợi khen Đức Giê-hô-va.
(25)Мъртвите не хвалят Господа, Нито ония, които слизат в мястото на мълчанието;
18 N hưng chúng tôi sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va, Từ bây giờ cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia!
(26)Но ние ще благославяме Господа От сега и до века. Алилуя.