1 ( 90-1) Живущий под кровом Всевышнего под сенью Всемогущего покоится,
Người nào ở nơi kín đáo của Đấng Chí cao, Sẽ được hằng ở dưới bóng của Đấng Toàn năng.
2 ( 90-2) говорит Господу: 'прибежище мое и защита моя, Бог мой, на Которого я уповаю!'
Tôi nói về Đức Giê-hô-va rằng: Ngài là nơi nương náu tôi, và là đồn lũy tôi; Cũng là Đức Chúa Trời tôi, tôi tin cậy nơi Ngài.
3 ( 90-3) Он избавит тебя от сети ловца, от гибельной язвы,
Ngài sẽ giải cứu ngươi khỏi bẫy chim, Và khỏi dịch lệ độc-hại.
4 ( 90-4) перьями Своими осенит тебя, и под крыльями Его будешь безопасен; щит и ограждение--истина Его.
Ngài sẽ lấy lông Ngài mà che chở ngươi, Và dưới cánh Ngài, ngươi sẽ được nương náu mình; Sự chơn thật Ngài là cái khiên và cái can của ngươi.
5 ( 90-5) Не убоишься ужасов в ночи, стрелы, летящей днем,
Ngươi sẽ chẳng sợ hoặc sự kinh khiếp ban đêm, Hoặc tên bay ban ngày,
6 ( 90-6) язвы, ходящей во мраке, заразы, опустошающей в полдень.
Hoặc dịch lệ lây ra trong tối tăm, Hay là sự tàn diệt phá hoại đương lúc trưa.
7 ( 90-7) Падут подле тебя тысяча и десять тысяч одесную тебя; но к тебе не приблизится:
Sẽ có ngàn người sa ngã bên ngươi, Và muôn người sa ngã bên hữu ngươi. Song tai họa sẽ chẳng đến gần ngươi.
8 ( 90-8) только смотреть будешь очами твоими и видеть возмездие нечестивым.
Ngươi chỉn lấy mắt mình nhìn xem, Và sẽ thấy sự báo trả cho kẻ ác.
9 ( 90-9) Ибо ты: 'Господь--упование мое'; Всевышнего избрал ты прибежищем твоим;
Bước ngươi đã nhờ Đức Giê-hô-va làm nơi nương náu mình, Và Đấng Chí cao làm nơi ở mình,
10 ( 90-10) не приключится тебе зло, и язва не приблизится к жилищу твоему;
Nên sẽ chẳng có tai họa gì xảy đến ngươi, Cũng chẳng có ôn-địch nào tới gần trại ngươi.
11 ( 90-11) ибо Ангелам Своим заповедает о тебе--охранять тебя на всех путях твоих:
Vì Ngài sẽ ban lịnh cho thiên sứ Ngài, Bảo gìn giữ ngươi trong các đường lối ngươi.
12 ( 90-12) на руках понесут тебя, да не преткнешься о камень ногою твоею;
Thiên sứ sẽ nâng ngươi trên bàn tay mình, E chơn ngươi vấp nhằm hòn đá chăng.
13 ( 90-13) на аспида и василиска наступишь; попирать будешь льва и дракона.
Ngươi sẽ bước đi trên sư tử và rắn hổ mang; Còn sư tử tơ và con rắn, ngươi sẽ giày đạp dưới chơn.
14 ( 90-14) 'За то, что он возлюбил Меня, избавлю его; защищу его, потому что он познал имя Мое.
Bởi vì người tríu mến ta, nên ta sẽ giải cứu người; Ta sẽ đặt người lên nơi cao, bước người biết danh ta.
15 ( 90-15) Воззовет ко Мне, и услышу его; с ним Я в скорби; избавлю его и прославлю его,
Người sẽ kêu cầu ta, ta sẽ đáp lời người; Trong sự gian truân, ta sẽ ở cùng người, Giải cứu người, và tôn vinh ngươi.
16 ( 90-16) долготою дней насыщу его, и явлю ему спасение Мое'.
Ta sẽ cho người thỏa lòng sống lâu, Và chỉ cho người thấy sự cứu rỗi của ta.