1 ( 74-1) ^^Начальнику хора. Не погуби. Псалом Асафа. Песнь.^^ (74-2) Славим Тебя, Боже, славим, ибо близко имя Твое; возвещают чудеса Твои.
Hỡi Đức Chúa Trời, chúng tôi cảm tạ Chúa; Chúng tôi cảm tạ vì danh Chúa ở gần: Người ta thuật lại công việc lạ lùng của Chúa.
2 ( 74-3) 'Когда изберу время, Я произведу суд по правде.
Khi ta đến thì giờ đã định, Thì sẽ đoán xét cách ngay thẳng.
3 ( 74-4) Колеблется земля и все живущие на ней: Я утвержу столпы ее'.
Đất với dân ở trên đất đều tan chảy; Còn ta đã dựng lên các trụ nó.
4 ( 74-5) Говорю безумствующим: 'не безумствуйте', и нечестивым: 'не поднимайте рога,
Tôi nói cùng kẻ kiêu ngạo rằng: Chớ ở cách kiêu ngạo; Lại nói với kẻ ác rằng: Chớ ngước sừng lên;
5 ( 74-6) не поднимайте высоко рога вашего, говорите жестоковыйно',
Chớ ngước sừng các ngươi cao lên, Cũng đừng cứng cổ mà nói cách kỳ khôi.
6 ( 74-7) ибо не от востока и не от запада и не от пустыни возвышение,
Vì chẳng phải từ phương đông, phương tây, Hay là từ phương nam, mà có sự tôn cao đến.
7 ( 74-8) но Бог есть судия: одного унижает, а другого возносит;
Bèn là Đức Chúa Trời đoán xét: Ngài hạ kẻ nầy xuống, nhắc kẻ kia lên.
8 ( 74-9) ибо чаша в руке Господа, вино кипит в ней, полное смешения, и Он наливает из нее. Даже дрожжи ее будут выжимать и пить все нечестивые земли.
Vì trong tay Đức Giê-hô-va có cái chén Sôi bọt rượu; chén đầy rượu pha, Ngài rót nó ra: thật hết thảy kẻ ác nơi thế gian sẽ hút cặn rượu ấy, Và uống nó.
9 ( 74-10) А я буду возвещать вечно, буду воспевать Бога Иаковлева,
Song tôi sẽ thuật lại các điều đó luôn luôn, Cũng sẽ hát ngợi khen Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
10 ( 74-11) все роги нечестивых сломлю, и вознесутся роги праведника.
Tôi sẽ chặt hết thảy các sừng kẻ ác; Còn các sừng của người công bình sẽ được ngước lên.