Thánh Thi 61 ~ Psalmii 61

picture

1 H ỡi Đức Chúa Trời, xin hãy nghe tiếng kêu của tôi, Lắng nghe lời cầu nguyện tôi.

Ascultă, Dumnezeule, strigătele mele! Ia aminte la rugăciunea mea!

2 K hi tôi cực lòng, tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa từ nơi cực địa; Xin hãy dẫn tôi khiến hòn đá cao hơn tôi.

Strig către Tine de la capătul pământului cu inima mâhnită: „Du-mă pe stânca care este mai înaltă decât mine!“

3 V ì Chúa đã là nơi nương náu cho tôi, Một tháp vững bền để tránh khỏi kẻ thù nghịch.

Căci Tu eşti adăpostul meu, turnul meu cel tare împotriva duşmanului.

4 T ôi sẽ ở trong trại Chúa mãi mãi, Nương náu mình dưới cánh của Chúa.

Aş vrea să locuiesc în cortul Tău pe vecie, să mă ascund la adăpostul aripilor Tale. Sela

5 H ỡi Đức Chúa Trời, Chúa đã nghe lời hứa nguyện tôi, Đã ban cho tôi cơ nghiệp của những người kính sợ danh Chúa.

Căci Tu, Dumnezeule, mi-ai ascultat jurămintele; Tu mi-ai dat moştenirea celor ce se tem de Numele Tău.

6 C húa sẽ gia thêm ngày cho vua; Các năm người sẽ nên nhiều đời.

Adaugă zile la viaţa regelui! Fie-i anii cât veşnicia!

7 N gười sẽ ở trước mặt Đức Chúa Trời mãi mãi; O

Fie să troneze veşnic în prezenţa lui Dumnezeu! Pune îndurarea şi credincioşia să vegheze asupra lui!

8 N hư vậy, tôi sẽ hát ngợi khen danh Chúa đời đời, Và hằng ngày làm xong các sự hứa nguyện tôi.

Atunci voi cânta Numele Tău pe vecie şi-mi voi împlini jurămintele zi de zi.