1 H ỡi Đức Chúa Trời, xin hãy nghe tiếng kêu của tôi, Lắng nghe lời cầu nguyện tôi.
(60-1) ^^Начальнику хора. На струнном. Псалом Давида.^^ (60-2) Услышь, Боже, вопль мой, внемли молитве моей!
2 K hi tôi cực lòng, tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa từ nơi cực địa; Xin hãy dẫn tôi khiến hòn đá cao hơn tôi.
(60-3) От конца земли взываю к Тебе в унынии сердца моего; возведи меня на скалу, для меня недосягаемую,
3 V ì Chúa đã là nơi nương náu cho tôi, Một tháp vững bền để tránh khỏi kẻ thù nghịch.
(60-4) ибо Ты прибежище мое, Ты крепкая защита от врага.
4 T ôi sẽ ở trong trại Chúa mãi mãi, Nương náu mình dưới cánh của Chúa.
(60-5) Да живу я вечно в жилище Твоем и покоюсь под кровом крыл Твоих,
5 H ỡi Đức Chúa Trời, Chúa đã nghe lời hứa nguyện tôi, Đã ban cho tôi cơ nghiệp của những người kính sợ danh Chúa.
(60-6) ибо Ты, Боже, услышал обеты мои и дал наследие боящихся имени Твоего.
6 C húa sẽ gia thêm ngày cho vua; Các năm người sẽ nên nhiều đời.
(60-7) Приложи дни ко дням царя, лета его в род и род,
7 N gười sẽ ở trước mặt Đức Chúa Trời mãi mãi; O
(60-8) да пребудет он вечно пред Богом; заповедуй милости и истине охранять его.
8 N hư vậy, tôi sẽ hát ngợi khen danh Chúa đời đời, Và hằng ngày làm xong các sự hứa nguyện tôi.
(60-9) И я буду петь имени Твоему вовек, исполняя обеты мои всякий день.