1 ( По слав. 85). Давидова молитва. Господи, приклони ухото Си; Послушай ме, защото съм сиромах и немощен.
Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy nghiêng tai qua, nhậm lời tôi; Vì tôi khốn cùng và thiếu thốn.
2 О пази душата ми, защото съм посветен; Ти, Боже мой, спаси слугата Си, който уповава на Тебе.
Xin bảo hộ linh hồn tôi, vì tôi nhơn đức; Đức Chúa Trời tôi ôi! xin hãy cứu kẻ tôi tớ Chúa vẫn nhờ cậy nơi Chúa.
3 С мили се за мене, Господи, Защото към Тебе, Господи, издигам душата си.
Chúa ôi! xin thương xót tôi; Vì hằng ngày tôi kêu cầu Chúa.
4 Р азвесели душата на слугата Си, Защото към Тебе, Господи, издигам душата си.
Xin hãy làm vui vẻ linh hồn kẻ tôi tớ Chúa; Vì, Chúa ôi! linh hồn tôi ngưỡng vọng Chúa.
5 З ащото Ти, Господи, си благ и готов да прощаваш, И многомилостив към всички, които Те призовават,
Chúa ôi! Chúa là thiện, sẵn tha thứ cho, Ban sự nhơn từ dư dật cho những người kêu cầu cùng Chúa.
6 П ослушай, Господи, молитвата ми. И внимавай на гласа на молбите ми,
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy lắng tai về lời cầu nguyện tôi, Dủ nghe tiếng nài xin của tôi.
7 В деня на неволята си ще призова Тебе, Защото ще ме послушаш.
Trong ngày gian truân tôi sẽ kêu cầu cùng Chúa; Vì Chúa nhậm lời tôi.
8 М ежду боговете няма подобен на Тебе, Господи, Нито има дела подобни на Твоите.
Chúa ôi! trong vòng các thần không có ai giống như Chúa; Cũng chẳng có công việc gì giống như công việc Chúa.
9 В сичките народи, които си направил; ще дойдат и ще се поклонят пред Тебе, Господи, И ще прославят името Ти.
Hết thảy các dân mà Chúa đã dựng nên Sẽ đến thờ lạy trước mặt Chúa, Và tôn vinh danh Chúa.
10 З ащото си велик и вършиш чудесни неща; Само Ти си Бог.
Vì Chúa là rất lớn, làm những sự lạ lùng. Chỉ một mình Chúa là Đức Chúa Trời mà thôi.
11 Н аучи ме, Господи, пътя Си, и ще ходя в истината Ти; Дай ми да се страхувам от името Ти с неразделено сърце.
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy chỉ dạy cho tôi biết đường lối Ngài, Thì tôi sẽ đi theo sự chơn thật của Ngài; Xin khiến tôi một lòng kính sợ danh Ngài.
12 Щ е Те хваля, Господи Боже мой, от все сърце, И ще славя името Ти до века.
Hỡi Chúa, là Đức Chúa Trời tôi, tôi hết lòng ngợi khen Chúa, Tôn vinh danh Chúa đến mãi mãi.
13 З ащото голяма е Твоята милост към мене; И Ти си избавил душата Ми от най-дълбоката преизподня.
Vì sự nhơn từ Chúa đối cùng tôi rất lớn, Và Chúa đã giải cứu linh hồn tôi khỏi âm phủ sâu hơn hết.
14 Б оже, горделивите се издигнаха против мене, И тълпата на насилниците поиска душата ми;
Hỡi Đức Chúa Trời, những kẻ kiêu ngạo đã dấy nghịch cùng tôi, Một lũ người hung bạo tìm hại mạng sống tôi; Chúng nó chẳng để Chúa đứng trước mặt mình.
15 Н о, Господи, Ти си Бог многомилостив и благодатен, Дълготърпелив и изобилващ с милост и вярност.
Nhưng, Chúa ơi, Chúa là Đức Chúa Trời hay thương xót và làm ơn, Chậm nóng giận, có sự nhơn từ và sự chơn thật dư dật.
16 О бърни се към мене и смили се се за мене; Да силата Си на слугата Си, И избави сина на слугинята Си.
O
17 П окажи ми знак на благоволението Си, За да го видят ония, които ме мразят и да се посрамят За гдето Ти, Господи, си ми помогнал и си ме утешил.
Xin Chúa ra một dấu hiệu chỉ về ơn Chúa đối cùng tôi, Hầu cho kẻ ghét tôi được thấy dấu ấy, và bị hổ thẹn; Vì, Đức Giê-hô-va ơi, chánh Ngài đã giúp đỡ và an ủi tôi.