Псалми 80 ~ Thánh Thi 80

picture

1 ( По слав. 79). За първия певец, по като кринове е заявлението+. Асафов псалом. Послушай, Пастирю Израилев, Който водиш като стадо Иосифа; Ти, който обитаваш между херувимите, възсияй.

Hỡi Đấng chăn giữ Y-sơ-ra-ên, hỡi Đấng dẫn dắt Gia-cốp như bầy chiên, Hãy lắng tai nghe. Hỡi Đấng ngự trên chê-ru-bin, Hãy sáng sự rực rỡ Ngài ra.

2 П ред Ефрема Вениамина и Манасия раздвижи силата Си, И дойди да ни спасиш.

Trước mặt E

3 В ъзвърни ни, Боже, и осияй с лицато Си; И ще се спасим.

Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy đem chúng tôi lại, Và làm cho mặt Chúa sáng chói, thì chúng tôi sẽ được cứu.

4 Г осподи Боже на Силите До кога ще пазиш гняв против молитвите на людете Си?

Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời vạn quân, Chúa giận lời cầu nguyện của dân Chúa cho đến chừng nào?

5 Д аваш им да ядат хляб със сълзи. И поиш ги изобилно със сълзи.

Chúa đã nuôi chúng nó bằng bánh giọt lệ, Và cho chúng nó uống nước mắt đầy đấu.

6 Н аправил си ни предмет, на разпра между съседите ни; И неприятелите ни се смеят помежду си.

Chúa làm chúng tôi thành bia tranh cạnh cho kẻ lân cận chúng tôi, Và kẻ thù nghịch cùng nhau cười nhạo chúng tôi.

7 В ъзвърни ни Боже на Силите, Осияй с лицето Си и ще се спасим,

Hỡi Đức Chúa Trời vạn quân, xin hãy đem chúng tôi lại, Và làm cho mặt Chúa sáng chói, thì chúng tôi sẽ được cứu.

8 П ренесъл си лоза из Египет. И като си изгонил народите нея си насадил.

Từ Ê-díp-tô Chúa đã dời sang một cây nho; Chúa đuổi các dân ra, rồi trồng cây ấy;

9 П риготвил си място пред нея; И тя е пуснала дълбоко корени, и е изпълнила земята.

Cũng xở đất cho nó, Nó bèn châm rễ và bò đầy đất.

10 П окриха се бърдата със сянката й; И клоновете й станаха като изящните кедри,

Các núi bị bóng nó che phủ, Và các nhành nó giống như cây hương nam của Đức Chúa Trời.

11 П ростря клончетата до морето. И ластарите си до Евфрат+.

Các nhành nó gie ra đến biển, Và chồi nó lan đến sông.

12 З ащо си съборил плетищата й, Та я берат всички, които минават през пътя?

Vì cớ sao Chúa phá hàng rào nó, Để cho các kẻ đi qua lảy lặt nó?

13 З апустява я глиган от гората, И полските зверове я пояждат.

Heo rừng cắn phá nó, Và các thú đồng ăn nó.

14 О бърни се, молим Ти се, Боже на Силите, Погледни от небето, и виж, и посети тая лоза,

Đức Chúa Trời vạn quân ôi! xin hãy trở lại, Từ trên trời hãy ngó xuống, đoái xem và thăm viếng cây nho nầy,

15 И защити това, което е насадила Твоята десница, И отрасъла

Là tượt nho mà tay hữu Chúa đã trồng, Và là chồi mà Chúa đã chọn cho mình.

16 Т я биде изгорена с огън; отсечена биде; Погиват при заплахата на лицето Ти.

Cây nho ấy bị lửa cháy, bị chặt: Vì cớ sự quở trách của mặt Chúa, chúng nó phải hư mất.

17 Н ека бъде ръката Ти върху мъжа на Твоята десница Върху човешкия син, когото си направил силен за Себе Си.

Nguyện tay Chúa phù hộ người của tay hữu Chúa, Tức là con người mà Chúa đã chọn cho mình:

18 Т ака ние не ще се отклоним от Тебе; Съживи ни и ще призовем Твоето име.

Rồi chúng tôi sẽ không lìa khỏi Chúa nữa. Xin hãy làm cho chúng tôi được sống lại, thì chúng tôi sẽ cầu khẩn danh Chúa.

19 В ъзвърни ни, Господи Боже на Силите; Осияй с лицето Си, и ще се спасим.

Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời vạn quân, xin hãy đem chúng tôi lại, Làm cho mặt Chúa sáng chói, thì chúng tôi sẽ được cứu.