Salmos 101 ~ Thánh Thi 101

picture

1 A labaré tu misericordia y tu justicia; cantaré, Señor, salmos a tu nombre.

Tôi sẽ hát xướng về sự nhơn từ và sự công bình; Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ hát ngợi khen Ngài.

2 Q uiero entender tus perfectas enseñanzas. ¿Cuándo vendrás a mi encuentro? Así me conduciré con rectitud en mi hogar,

Tôi sẽ ăn ở cách khôn ngoan trong đường trọn vẹn; Ồ! Chúa chừng nào sẽ đến cùng tôi? Tôi sẽ lấy lòng trọn vẹn mà ăn ở trong nhà tôi.

3 y no pondré los ojos en la injusticia. Odio a los que actúan de manera torcida; no permito que ninguno de ellos se acerque a mí.

Tôi sẽ chẳng để điều gì đê mạt trước mặt tôi; Tôi ghét công việc kẻ bất-trung: Việc ấy sẽ không dính vào tôi.

4 M antengo alejados a los de intenciones perversas; no tengo nada que ver con los malvados.

Lòng gian tà sẽ lìa khỏi tôi; Tôi sẽ chẳng biết sự ác.

5 D estruiré al que con malicia deshonre a su prójimo; no toleraré a los de mirada altanera y vanidosa.

Tôi sẽ diệt kẻ lén nói hành người lân cận mình; Còn kẻ nào có mắt tự cao và lòng kiêu ngạo, tôi chẳng chịu cho nổi.

6 M e fijaré en los que son fieles, y conmigo vivirán; sólo me servirán los que vayan por el buen camino.

Mắt tôi sẽ chăm xem người trung tín trong xứ. Hầu cho họ ở chung với tôi; Ai đi theo đường trọn vẹn, nấy sẽ hầu việc tôi.

7 N o habitará en mi casa quien cometa fraudes, ni se presentará ante mí ningún mentiroso.

Kẻ nào phỉnh gạt sẽ chẳng được ở trong nhà tôi; Người nói dối sẽ không đứng nổi trước mặt tôi.

8 P or las mañanas borraré del país a todos los impíos, y expulsaré de la ciudad del Señor a todos los malvados.

Mỗi buổi mai tôi sẽ diệt hết thảy kẻ dữ trong xứ, Đặng truất mọi kẻ làm ác Khỏi thành Đức Giê-hô-va.