1 S alva-me, ó Deus, pelo teu nome, e faze-me justiça pelo teu poder.
Đức Chúa Trời ôi! xin hãy lấy danh Chúa mà cứu tôi, Dùng quyền năng Chúa mà xét tôi công bình.
2 Ó Deus, ouve a minha oração, dá ouvidos
Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy nghe lời cầu nguyện tôi, Lắng tai nghe các lời của miệng tôi,
3 P orque homens insolentes se levantam contra mim, e violentos procuram a minha vida; eles não põem a Deus diante de si.
Vì người lạ dấy nghịch cùng tôi, Người hung bạo tìm hại mạng sống tôi: Chúng nó không để Đức Chúa Trời đứng trước mặt mình.
4 E is que Deus é o meu ajudador; o Senhor é quem sustenta a minha vida.
Nầy, Đức Chúa Trời là sự tiếp trợ tôi, Chúa là Đấng nâng đỡ linh hồn tôi.
5 F aze recair o mal sobre os meus inimigos; destrói-os por tua verdade.
Ngài sẽ báo ác cho những kẻ thù nghịch tôi: Xin hãy diệt chúng nó đi, tùy sự chơn thật Chúa.
6 D e livre vontade te oferecerei sacrifícios; louvarei o teu nome, ó Senhor, porque é bom.
Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ dâng cho Ngài của lễ tình nguyện, Cũng sẽ cảm tạ danh Ngài, vì điều đó là tốt lành.
7 P orque tu me livraste de toda a angústia; e os meus olhos viram a ruína dos meus inimigos.
Vì Ngài giải cứu tôi khỏi mọi mỗi gian truân; Mắt tôi thấy sự báo trả cho kẻ thù nghịch tôi.