Thánh Thi 3 ~ Salmos 3

picture

1 Đ ức Giê-hô-va ôi! kẻ cừu địch tôi đã thêm nhiều dường bao! Lắm kẻ dấy lên cùng tôi thay!

¡Oh Señor, cómo se han multiplicado mis adversarios! Muchos se levantan contra mí.

2 B iết bao kẻ nói về linh hồn tôi rằng: Nơi Đức Chúa Trời chẳng có sự cứu rỗi cho nó.

Muchos dicen de mí: Para él no hay salvación en Dios. (Selah )

3 N hưng, hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài là cái khiên chở che tôi; Ngài là sự vinh hiển tôi, và là Đấng làm cho tôi ngước đầu lên.

Mas tú, oh Señor, eres escudo en derredor mío, mi gloria, y el que levanta mi cabeza.

4 T ôi lấy tiếng tôi mà kêu cầu Đức Giê-hô-va, Từ núi thánh Ngài đáp lời tôi.

Con mi voz clamé al Señor, y El me respondió desde su santo monte. (Selah)

5 T ôi nằm xuống mà ngủ; Tôi tỉnh thức, vì Đức Giê-hô-va nâng đỡ tôi.

Yo me acosté y me dormí; desperté, pues el Señor me sostiene.

6 T ôi sẽ không nao muôn người Vây tôi khắp bốn bên.

No temeré a los diez millares de enemigos que se han puesto en derredor contra mí.

7 H ỡi Đức Giê-hô-va, hãy chổi dậy; Hỡi Đức Chúa Trời tôi, hãy cứu tôi! Vì Chúa đã vả má các kẻ thù nghịch tôi, Và bẻ gãy răng kẻ ác.

¡Levántate, Señor! ¡Sálvame, Dios mío! Porque tú hieres a todos mis enemigos en la mejilla; rompes los dientes de los impíos.

8 S ự cứu rỗi thuộc về Đức Giê-hô-va. Nguyện phước Ngài giáng trên dân sự Ngài!

La salvación es del Señor. ¡ Sea sobre tu pueblo tu bendición! (Selah)