Thánh Thi 57 ~ Salmos 57

picture

1 Đ ức Chúa Trời ôi! xin thương xót tôi, xin thương xót tôi, Vì linh hồn tôi nương náu nơi Chúa! Phải, tôi nương náu mình dưới bóng cánh của Chúa, Cho đến chừng tai họa đã qua.

¡Ten misericordia de mí, Dios mío; ten misericordia de mí! Yo he puesto en ti mi confianza, y bajo la sombra de tus alas me refugiaré hasta que haya pasado el peligro.

2 T ôi sẽ kêu cầu cùng Đức Chúa Trời Chí cao, Tức là Đức Chúa Trời làm thành mọi việc cho tôi.

Clamo a ti, Dios Altísimo, pues tú me favoreces;

3 L úc kẻ muốn ăn nuốt tôi làm sỉ nhục, Thì Ngài sẽ từ trời sai ơn cứu tôi. Phải, Đức Chúa Trời sẽ sai đến sự nhơn từ và sự chơn thật của Ngài.

desde los cielos vendrás en mi ayuda, enviarás tu misericordia y tu verdad, y me librarás de mis infames opresores.

4 L inh hồn tôi ở giữa các sư tử; Tôi nằm giữa những kẻ thổi lửa ra, Tức là các con loài người có răng giống như giáo và tên, Và lưỡi chúng nó khác nào gươm nhọn bén.

Me encuentro en medio de gente agresiva; entre gente semejante a leones feroces. Sus colmillos parecen lanzas y saetas; su lengua es una espada aguda.

5 H ỡi Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các từng trời; Nguyện sự vinh hiển Chúa trổi hơn cả trái đất!

Tú, mi Dios, estás por encima de los cielos; ¡tu gloria domina toda la tierra!

6 C húng nó đã gài lưới cho chơn tôi, Linh hồn tôi sờn ngã: Chúng nó đào hầm trước mặt tôi, Song lại bị sa xuống đó.

Ante mí han tendido una trampa, y me siento totalmente abatido. Han cavado una fosa delante de mí, pero serán ellos los que en ella caigan.

7 H ỡi Đức Chúa Trời, lòng tôi vững chắc, lòng tôi vững chắc; Tôi sẽ hát, phải, tôi sẽ hát ngợi khen.

Mi corazón está dispuesto, Dios mío; mi corazón está dispuesto a cantarte salmos.

8 H ỡi sự vinh hiển ta, hãy tỉnh thức! Hỡi cầm sắt, hãy tỉnh thức! Chính mình tôi sẽ tỉnh thức thật sớm.

¡Despierta, alma mía! ¡Despierten, salterio y arpa, que voy a despertar al nuevo día!

9 H ỡi Chúa, tôi sẽ cảm tạ Chúa giữa các dân, Hát ngợi khen Chúa trong các nước.

Yo, Señor, te alabaré entre los pueblos; te cantaré salmos entre las naciones,

10 V ì sự nhơn từ Chúa lớn đến tận trời, Sự chơn thật Chúa cao đến các từng mây.

pues tu bondad es grande como los cielos; ¡hasta las nubes llega tu verdad!

11 H ỡi Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các từng trời. Nguyện sự vinh hiển Chúa trổi cao hơn cả trái đất!

Tú, mi Dios, estás por encima de los cielos; ¡tu gloria domina toda la tierra!