Псалми 99 ~ Thánh Thi 99

picture

1 ( По слав. 98). Господ царува; нека треперят племената; Той обитава между херувимите; нека се потресе земята.

Đức Giê-hô-va cai trị: các dân hãy run sợ; Ngài ngự trên các chê-ru-bin: trái đất khá rúng động.

2 Г оспод е велик в Сион, И високо е издигнат над всичките племена.

Tại Si-ôn Đức Giê-hô-va lớn thay, Ngài cao hơn hết thảy các dân.

3 Н ека славословят Твоето велико и страшно име; <Бог> е свет.

Nguyện chúng ngợi khen danh rất lớn đáng sợ của Chúa. Ngài là thánh!

4 И силата на царя обича правосъдието; Ти утвърждаваш правота; Ти извършваш правосъдие и правда в Якова.

Vua có quyền năng, cũng yêu mến sự công bình; Ngài lập vững bền sự ngay thẳng, Thi hành sự đoán xét và sự công bình trong Gia-cốp.

5 В ъзвишавайте Господа нашия Бог, И кланяйте се пред подножието Му; Той е свет.

Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Và thờ lạy trước bệ chơn Ngài: Ngài là thánh!

6 М оисей и Аарон <бяха> между свещениците Му, И Самуил между призоваващите името Му; Те призоваваха Господа, и Той ги слушаше.

Trong vòng các thầy tế lễ Ngài có Môi-se và A-rôn; Trong vòng các người cầu khẩn danh Ngài có Sa-mu-ên; Họ đã kêu cầu Đức Giê-hô-va, và Ngài đáp lại cho.

7 В облачния стълб Той им говореше; Те опазиха свидетелствата Му И повеленията, <които> им даде.

Ngài ở trong trụ mây phán với họ: Họ giữ các chứng cớ Ngài, Và luật lệ mà Ngài ban cho.

8 Г осподи Боже наш, Ти си ги слушал; Ти си им бил Бог опростител, Макар и мъздовъздател за делата им.

Hãy Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Chúa đã đáp lời cho họ: Chúa là Đức Chúa Trời đã tha thứ cho họ, Dẫu Chúa báo trả công việc của họ.

9 В ъзвишавайте Господа нашия Бог, И кланяйте се в светия Му хълм, Защото Господ нашият Бог е свет.

Hãy tôn cao Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, Và thờ lạy trên núi thánh Ngài; Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta là thánh!