1 H ỡi người mạnh dạn, sao ngươi tự khoe về sự dữ? Sự nhơn từ của Đức Chúa Trời còn mãi mãi.
( 以 东 人 多 益 来 告 诉 扫 罗 说 : 大 卫 到 了 亚 希 米 勒 家 。 那 时 , 大 卫 作 这 训 诲 诗 , 交 与 伶 长 。 ) 勇 士 啊 , 你 为 何 以 作 恶 自 夸 ? 神 的 慈 爱 是 常 存 的 。
2 L ưỡi ngươi toan sự tà ác và làm điều giả dối, Khác nào dao-cạo bén.
你 的 舌 头 邪 恶 诡 诈 , 好 像 剃 头 刀 , 快 利 伤 人 。
3 N gươi chuộng điều dữ hơn là điều lành, Thích sự nói dối hơn là nói sự công bình.
你 爱 恶 胜 似 爱 善 , 又 爱 说 谎 , 不 爱 说 公 义 。 ( 细 拉 )
4 H ỡi lưỡi dối trá, Ngươi ưa mến các lời tàn hại.
诡 诈 的 舌 头 啊 , 你 爱 说 一 切 毁 灭 的 话 !
5 Đ ức Chúa Trời cũng sẽ phá hại ngươi đời đời; Ngài sẽ bắt ngươi, rứt ngươi khỏi trại ngươi, Và nhổ ngươi khỏi đất kẻ sống.
神 也 要 毁 灭 你 , 直 到 永 远 ; 他 要 把 你 拿 去 , 从 你 的 帐 棚 中 抽 出 , 从 活 人 之 地 将 你 拔 出 。 ( 细 拉 )
6 N gười công bình sẽ thấy, bèn bắt sợ, Và cười người, mà rằng:
义 人 要 看 见 而 惧 怕 , 并 要 笑 他 ,
7 K ìa, là người không nhờ Đức Chúa Trời làm sức lực mình, Song nhờ cậy nơi sự giàu có hiếm hiệm mình. Làm cho mình vững bền trong sự ác mình!
说 : 看 哪 , 这 就 是 那 不 以 神 为 他 力 量 的 人 , 只 倚 仗 他 丰 富 的 财 物 , 在 邪 恶 上 坚 立 自 己 。
8 C òn tôi khác nào cây ô-li-ve xanh tươi trong nhà Đức Chúa Trời; Tôi nhờ cậy nơi lòng nhơn từ của Đức Chúa Trời đến đời đời vô cùng.
至 於 我 , 就 像 神 殿 中 的 青 橄 榄 树 ; 我 永 永 远 远 倚 靠 神 的 慈 爱 。
9 T ôi sẽ cảm tạ Chúa đời đời, vì Ngài đã làm việc đó: Tôi sẽ trông cậy nơi danh Chúa Trước mặt các người thánh của Chúa, vì điều đó là tốt lành.
我 要 称 谢 你 , 直 到 永 远 , 因 为 你 行 了 这 事 。 我 也 要 在 你 圣 民 面 前 仰 望 你 的 名 ; 这 名 本 为 美 好 。