1 H ãy dấy lên, và sáng lòe ra! Vì sự sáng ngươi đã đến, và vinh quang Đức Giê-hô-va vã mọc lên trên ngươi.
Стани, свети, защото светлина дойде за тебе, И славата Господна те осия.
2 N ầy, sự tối tăm vây phủ đất, sự u ám bao bọc các dân; song Đức Giê-hô-va dấy lên trên ngươi, vinh quang Ngài tỏ rạng trên ngươi.
Защото, ето, тъмнина ще покрие земята, И мрак племената; А над тебе ще осияе Господ, И славата Му ще ти се яви.
3 C ác dân tộc sẽ được nơi sự sáng ngươi, các vua sẽ đến nơi sự chói sáng đã mọc lên trên ngươi.
Народите ще дойдат при светлината ти, И царете при бляскавата ти зора.
4 H ãy ngước mắt lên xung quanh ngươi, và nhìn xem: họ nhóm lại hết thảy, và đến cùng ngươi. Con trai ngươi đến từ xa, con gái ngươi sẽ được bồng ẵm trong cánh tay.
Дигни наоколо очите си и виж: Те всички се събират, идат при тебе; Синовете ти ще дойдат от далеч, И дъщерите ти ще бъдат носени на ръце {Еврейски: Бавене на обятия. Виж. Гл. 66: 12.}.
5 B ấy giờ ngươi sẽ thấy và được chói sáng, lòng ngươi vừa rung động vừa nở nang; vì sự dư dật dưới biển sẽ trở đến cùng ngươi, sự giàu có các nước sẽ đến với ngươi.
Тогава ще видиш и ще се зарадваш {Еврейски: Светне пред очите ти}, И сърцето ти ще затрепти и ще се разшири; Защото изобилието на морето ще се обърне към тебе, Имотът на народите ще дойде при тебе.
6 M uôn vàn lạc đà sẽ che khắp xứ ngươi, cả đến lạc đà một gu ở Ma-đi-an và Ê-pha cũng vậy. Nầy, hết thảy những người Sê-ba đem vàng và nhũ hương đến, và rao truyền lời ngợi khen Đức Giê-hô-va.
Множеството камили ще те покрият, - Мадиамските и гефаските камилчета; Те всички ще дойдат от Сава; Злато и темян ще донесат, И ще прогласят хваленията Господни.
7 H ết thảy bầy súc vật của Kê-đa sẽ nhóm lại nơi ngươi, những chiên đực xứ Nê-ba-giốt sẽ làm của ngươi dùng, dâng lên bàn thờ ta làm một của lễ đẹp ý, nên ta sẽ làm sáng nhà của sự vinh hiển ta.
Всичките кидарски стада ще се съберат при тебе; Наваиотските овни ще служат за тебе; Ще се принасят на олтара Ми за благоугодна <жертва>; И Аз ще прославя славния Си дом.
8 N hững kẻ bay như mây, giống chim bò câu về cửa sổ mình, đó là ai?
Кои са тия, които летят като облаци, И като гълъби към прозорците си?
9 C ác cù lao chắc sẽ trông đợi ta, các tàu bè của Ta-rê-si trước nhứt đem con trai ngươi từ xa về, cùng với bạc vàng của họ, vì danh của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và vì Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, bởi Ngài đã làm vinh hiển ngươi.
Ето, островите ще Ме чакат, С тарсийските кораби начело, За да доведат от далеч синовете ти Заедно със среброто им, и златото им, Заради името на Господа твоя Бог, И за Светият Израилев, защото те прослави.
10 C ác ngươi dân ngoại sẽ sửa xây thành ngươi, các vua họ sẽ hầu việc ngươi; vì khi ta giận, có đánh ngươi, nhưng nay ta ra ơn thương xót ngươi.
Чужденците ще съградят стените ти, И царете им ще ти служат; Защото в гнева Си те поразих, Но в благоволението Си ти показах милост.
11 C ác cửa ngươi sẽ mở luôn, ngày đêm đều không đóng, hầu cho người ta đem của báu các nước đến cho ngươi, và dẫn các vua đến làm phu tù.
Портите ти ще бъдат винаги отворени, Не ще се затворят ни денем ни нощем, За да се внася в тебе имота на народите, И да се докарват царете им.
12 V ì dân và nước nào chẳng thần phục ngươi thì sẽ bị diệt vong. Những nước đó sẽ bị diệt vong.
Защото оня народ и царство, Които не би ти служили, ще загинат; Ония народи дори съвсем ще се съсипят.
13 N hững cây tùng, cây sam, cây hoàng dương vốn là sự vinh hiển của Li-ban, sẽ cùng nhau bị đem đến cho ngươi để trang hoàng nơi thánh ta. Ta sẽ làm cho chỗ ta đặt chơn được vinh hiển.
Славата на Ливан ще дойде при тебе, Елха, явор и кипарис заедно, За да украсят мястото на светилището Ми, И за да прославя мястото на нозете Ми.
14 C ác con trai của những kẻ ức hiếp ngươi sẽ cúi đầu đến cùng ngươi; mọi kẻ vốn khinh dể ngươi sẽ quì lạy nơi bàn chơn ngươi. Ngươi sẽ được xưng là Thành của Đức Giê-hô-va, là Si-ôn của Đấng Thánh Y-sơ-ra-ên.
Ония, които са те угнетявали, ще дойдат наведени пред тебе. И всички, които са те презирали, ще се поклонят до стъпалата на нозете ти, И ще те наричат град Господен, Сион на Светия Израилев.
15 X ưa kia ngươi đã bị bỏ, bị ghét, đến nỗi không ai đi qua giữa ngươi, ta sẽ làm cho ngươi nên cao trọng đời đời, nên sự vui mừng của nhiều đời.
Наместо това, гдето ти бе оставен и намразен, Тъй щото никой не минаваше през тебе, Аз ще те направя вечно величие, Радост за много поколения.
16 N gươi sẽ hút sữa của các nước; bú vú của các vua; ngươi sẽ biết ta, Đức Giê-hô-va, là Đấng Cứu ngươi, Đấng Chuộc ngươi, và là Đấng Toàn năng của Gia-cốp.
Ще сучиш млякото на народите, Да! ще се храниш от {Еврейски: Ще сучиш.} гърдите на царете; И ще познаеш, че Аз Иеова съм твоят Спасител И твоят Изкупител, Мощният Яковов.
17 T a sẽ ban vàng thay cho đồng, ban bạc thay cho sắt, ban đồng tay cho gỗ, ban sắt thay cho đá. Ta sẽ khiến sự bình an làm quan cai trị ngươi, và sự công bình làm quan xử đoán ngươi.
Вместо мед ще донеса злато, И вместо желязо ще донеса сребро, Вместо дърво мед, И вместо камъни желязо; Тоже ще направя мирът да бъде твой надзирател, И правдата твое началство.
18 T rong xứ ngươi sẽ chẳng nghe nói về sự hung dữ nữa, trong bờ cõi ngươi cũng không có sự hoang vu và phá hủy nữa; nhưng ngươi sẽ gọi tường mình là "Cứu-rỗi," cửa mình là "Ngợi khen."
Няма вече да се чува насилие в земята ти, Опустошение и разорение в пределите ти; А ще наречеш стените си Спасение И портите си Хвала.
19 N gươi sẽ chẳng nhờ mặt trời soi sáng ban ngày nữa, và cũng chẳng còn nhờ mặt trăng chiếu sáng ban đêm; nhưng Đức Giê-hô-va sẽ làm sự sáng đời đời cho ngươi, Đức Chúa Trời ngươi sẽ làm vinh quang cho ngươi.
Слънцето не ще ти бъде вече светлина денем, Нито луната със сиянието си ще ти свети; Но Господ ще ти бъде вечна светлина, И твоят Бог твоя слава.
20 M ặt trời của ngươi không lặn nữa; mặt trăng chẳng còn khuyết, vì Đức Giê-hô-va sẽ là sự sáng đời đời cho ngươi, những ngày sầu thảm của ngươi đã hết rồi.
Слънцето ти няма вече да залезе Нито ще се скрие луната ти; Защото Господ ще ти бъде вечна светлина, И дните на жалеенето ти ще се свършат.
21 C òn dân ngươi, hết thảy sẽ là công bình. Họ sẽ hưởng được xứ nầy đời đời; ấy là nhánh ta đã trồng, việc tay ta làm để ta được vinh hiển.
Твоите люде всички ще бъдат праведни; Земята ще им бъде вечно наследство; Те са клонче, което Аз съм посадил, Дело на Моите ръце, за да се прославям.
22 K ẻ rất nhỏ trong vòng họ sẽ nên một ngàn, còn kẻ rất hèn yếu sẽ trở nên một dân mạnh. Ta, Đức Giê-hô-va, sẽ nôn nả làm điều ấy trong kỳ nó!
Най-малочисленият ще стане хиляда, И най-малкият силен народ; Аз Господ ще ускоря това на времето му.