G ia-hát làm trưởng, còn Xi-xa là con thứ; nhưng Giê-úc và Bê-ri -a không có con cháu nhiều; nên khi lấy số thì kể chúng như một nhà.
雅 哈 是 长 子 , 细 撒 是 次 子 。 但 耶 乌 施 和 比 利 亚 的 子 孙 不 多 , 所 以 算 为 一 族 。