و َهَذِهِ هِيَ مَقايِيسُ المَذبَحِ، باستِخدامِ مِقياسِ الذِّراعِ الطَّوِيلَةِ – كُلُّ ذِراعٍ طَويلَةٍ تُعادِلُ ذِراعاً قَصِيرَةً وَشِبراً واحِداً. عُمقُ القَناةِ المُحِيطَةِ بِالمَذبَحِ ذِراعٌ وَعَرضُها ذِراعٌ. وَلَها حاشِيَةٌ عَرضُها شِبرٌ حَولَ حافَّةِ القَناةِ. تَقَعُ هَذِهِ القَناةُ أعلَى المَذبَحِ.
Nầy là mực thước của bàn thờ, bằng cu-đê mà mỗi cu-đê dài hơn cu-đê thường một gang tay. Cái nền cao một cu-đê, và rộng một cu-đê, cái lợi vòng quanh theo nó cao một gang; đó là cái đế bàn thờ.
Continue reading Report error